Thứ Ba, 9 tháng 7, 2019

TIẾNG ANH 9 - TRONG TÂM NGỮ PHÁP - UNIT 3

Unit 3: A trip to the countryside

TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP 

I. Past simple tense with "wish"

Được dùng để diễn tả ao ước ở hiện tại hoặc tương lai
Subject + wish + subject + verb (past tense)
Ex:
It rains a lot here. I wish it didn't rain so often.
I wish tomorrow was/ were Sunday.
Do you ever wish you lived somewhere else? 
I wish I could speak Japanese.

II. Prepositions of time (giới từ chỉ thời gian)

1. In +...
- tháng: in January (vào tháng 1)
- năm: in 1990 (vào năm 1990)
- mùa: in the summer (vào mùa hè)
- thế kỷ: in the eighteenth century (vào thế kỷ 18)
- thập kỷ: in the 1980s (vào những năm 80)
- phần của ngày: in the morning, in the afternoon..., ngoại trừ at night
Ex: She was born in 1995
2. On +...
- ngày trong tuần: on Monday (vào thứ hai)
- buổi của ngày trong tuần: on Sunday morning (vào sáng Chủ nhật)
- ngày tháng: on October 20 (vào ngày 20 tháng 10)
- ngày tháng năm: on 29 March 1975 (vào ngày 29 tháng 3 năm 1975)
- ngày cụ thể: on my birthday (vào ngày sinh nhật của tôi)
Ex: My birthday falls on Wednesday this year
3. At +...
- giờ: at 6 p.m. (lúc 6 giờ chiều)
- tuổi: at the age of five (lúc 5 tuổi)
- night, noon, midday, Christmas, bed time/ lunch time/ dinner time: at midnight (lúc nửa đêm)
- two or three days, meal time
Ex:
We often have a short holiday at Christmas (Vào lễ giáng sinh chúng tôi thường có một ngày nghỉ ngắn)
4. for (trong khoảng thời gian)
- for two hours: trong hai giờ
- for 10 minutes: trong 10 phút
- for six days: trong 6 ngày
- for a week: trong một tuần
- for a long time, for ages: trong một khoảng thời gian dài
Ex:
We've been living here for twenty years (Chúng tôi đã sống ở đây 20 năm rồi)
I haven't seen him for ages (Đã lâu lắm rồi tôi không gặp anh ta)
5. since (từ, từ khi)
- since ten past eight: từ 8 giờ 10
- since Monday: từ thứ Hai
- since yesterday: từ hôm qua
- since 15 April: từ ngày 15 tháng 4 
- since 1975: từ năm 1975
- since Christmas: từ lễ Giáng sinh
- since last year: từ năm ngoái 
- since we were chidren: từ khi còn nhỏ
Ex:
I've been waiting since a quarter past ten (Tôi đã đợi từ lúc 10 giờ 15) 
We've known each other since being chidren/ we were children (Chúng tôi quen nhau từ khi còn nhỏ)
6. till/ until (đến, cho đến khi)
Ex:
He'll be at work until/ till half past five (Anh ấy sẽ làm việc đến 5 giờ rưỡi)
I slept from 9 am till/ until 4 pm (Tôi đã ngủ từ 9 giờ sáng đến 4 giờ chiều)
7. before (trước, trước khi)
Ex:
She regularly goes for a run before breakfast (Cô ấy thường chạy bộ trước khi ăn điểm tâm)
8. after (sau, sau khi)
Ex:
I'll see you after the meeting (Tôi sẽ gặp anh sau cuộc họp)
9. up to (đến, cho đến)
Ex:
Up to now he's been quiet (Cho đến giờ anh ta vẫn im lặng)
Workers are fored to work up to 19 hours a day in some factories (Trong một số nhà máy, công nhân bị buộc phải làm việc đến 19 tiếng một ngày)
10. between (giữa hai khoảng thời gian/ ngày/ tháng)
Ex:
The office will be closed between Chritsmas and New Year (Văn phòng sẽ đóng cửa trong khoảng thời gian từ lễ Giáng sinh đến Tết)
I'm usually free between Tuesday and Thursday (Tôi thường rãnh vào khoảng từ thứ Ba đến thứ Năm)
Lưu ý: Không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday
Ex:
I'll come and see you next summer (Hè năm sau tôi sẽ đến thăm bạn)

III. Adverb clauses of result (mệnh đề trạng từ chỉ hậu quả)

So/ therefore (vì vậy, vì thế, cho nên) là một liên từ (conjunction) được dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc hành động.
So/ therefore + mệnh đề
Ex:
We arrived late, so we missed the beginning of the film. 
It's a very fine day, therefore we decide to go for a picnic. 
The computer didn't work, so he took it back to the shop 

WHY DO PEOPLE STUDY IELTS?

IELTS đang ngày càng trở nên phổ biến trên toàn thế giới. Nhưng tại sao nhiều người ở các độ tuổi khác nhau đều học IELTS?IELTS là gì? Tôi có nên học IELTS không? Và tôi phải học như thế nào cho hiệu quả?

WHAT IS IELTS?- IELTS LÀ GÌ

IELTS là từ viết tắt của International English Language Testing System (tạm dịch: Hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế) đã có mặt ở hơn 140 quốc gia trên thế giới. Và hơn10.000 trường đại học, cao đẳng, cơ quan, các tổ chức khác sử dụng điểm số IELTS để đánh giá năng lực tiếng Anh chính thức trong đó có Úc, Anh, Canada và New Zealand...  

WHAT DOES THE IELTS TEST?-IELTS KIỂM TRA NHỮNG KỸ NĂNG GÌ

Bài thi IELTS sẽ kiểm tra năng lực 4 kỹ năng của bạn bao gồm: Listening, Reading, Writing và Speaking. Bài thi được chấm theo thang điểm 1-9.
Bài thi IELTS được chia thành 2 loại là: Academic (học thuật) hoặc General training module (đào tạo chung):
  • Academic là loại hình dành cho ai muốn đăng kí học tại các trường đại học, học viên hoặc các chương trình đào tạo sau đại học.
  • General là loại hình dành cho ai muốn học nghề, xin việc hay định cư tại các quốc gia nói tiếng Anh.
Lưu ý: Chứng chỉ IELTS có hiệu lực trong 2 năm kể từ ngày có kết quả.

WHAT CAN THE IELTS DO FOR ME?- SAO PHẢI HỌC IELTS?

IELTS sẽ đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của một người qua đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. 
1. Vì thế khi học IELTS các bạn sẽ được rèn luyện toàn bộ tất cả các kỹ năng về tiếng Anh và còn có chứng chỉ IELTS được tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam công nhận là chứng chỉ uy tín. 
2. IELTS sẽ mở ra nhiều cơ hội cho các bạn khi muốn săn học bổng du học vì các trường trên thế giới hầu hết đều bắt buộc bẳng IELTS để du học.
3. Ngoài du học, nếu muốn làm việc, định cư tại nước ngoài, người đi cũng cần phải có bằng IELTS - General.
4. Miễn thi tốt nghiệp THPT (với bằng 4.5 IELTS) theo quy định mới từ Bộ giáo dục :)))
5. Xét tuyển thẳng đại học với chứng chỉ 6.5 IELTS ở các trường top như ĐHKTQD, DDHNT..
6. Đáp ứng chuẩn ra trường hay xin việc lương cao, thăng tiến trong công việc nay mai...Đây chính là những lý do mà bạn nên học IELTS ngay hôm nay!

HOW TO STUDY FOR IELTS?- NÊN HỌC IELTS NHƯ THẾ NÀO?

-  Đặt mục tiêu rõ ràng (set a realistic goal)
-  Lên kế hoạch học tập (make a study plan for IELTS success)
-  Luyện tập 4 kỹ năng, tìm ra kỹ năng cần được cải thiện nhiều nhất - LUYỆN TẬP. (practice each of the four sections (speaking, writing, reading, listening) and figure out which areas need most improvement.)
Đừng quên sign up, follow và bookmark  webtienganhatoz.blogspot.com để nhận được lời khuyên, các bài luyện tập, các bài học bổ ích cũng như kỹ năng làm bài các bạn nhé. 

CONCLUSION- KẾT LUẬN

So why study IELTS? There are many reasons and they all depend on your goals in life. Ultimately, IELTS is a tool to help you achieve what you want and fulfill your dreams.
Tóm lại, lý do cho việc học, thi IELTS phụ thuộc vào mục tiêu của mỗi người nhưng trên hết, IELTS là công cụ tuyệt vời nhất giúp bạn đạt được những điều bạn muốn và hoàn thành ước mơ của bạn. 


IELTS- WRITING TASK 2- CLIMATE CHANGE

Individual actions have little or no effect on climate change. For this reason, worthwhile change can only be made at governmental level. To what extent do you agree or disagree?

SAMPLE ANSWER:

Climate change is a real danger that threatens not only our lives but also the quality of life of future generations. While some people argue that government’s role is crucial in reducing this problem, I believe that we need a combination of strong government policies and changes in individual behavior.

(Topic sentence) There are various measures that governments could take to prevent, or at least mitigate, climate change. Governments could introduce laws to limit the carbon dioxide emissions that lead to global warming. Besides, they could impose “green taxes” on drivers, airline companies and other polluters. In addition to this, renewable energy production from solar, wind or water power should be invested and Government should force or encourage industries to use this obtainable energy. Apart from that, to raise people’s awareness of environmental issues, government officials should also launch environmental-protecting campaigns.

(Topic sentence) Individuals should also try to limit our contribution to climate change with practical actions. First, to take steps to slow down and eventually stop the damages of climate change, we should pay attention to the ways we can save electricity and minimize fossil fuel usage. For example, we can reduce emissions through simple actions like using energy-efficient appliances. Furthermore, we should walk more and drive less. Using green products that are recyclable or biodegradable such as cloth bags instead of plastic bags or leaves to wrap food is another possible solution that individuals can do to tackle climate change.

In conclusion, as individuals we can contribute by taking steps to reduce our personal carbon emissions. However, to fully stop climate change, we must need actions from the government to support and implement a set of climate solutions.
(280 words)


TO-INFINITIVE / GERUND / BARE INFINITIVE



1/ S + spend/ spent + thời gian / tiền bạc + V-ing....
I spent two hours __doing___ my homework.
2/ It takes / took + O + thời gian + to V....
It took me two hours to do my homework.

* Những động từ theo sau bằng V-ing / to V
3/ remember / forget / regret (nuối tiếc) + V-ing: nhớ lại / quên / nuối tiếc chuyện đã xảy ra rồi trong QK
4/ remember / forget / regret (nuối tiếc) + to V: nhớ / quên / nuối tiếc chuyện sẽ ra trong TL
Ex: Don’t forget (turn) to turn off the TV when you go to bed.
       I remember (meet) meeting you somewhere before but I can’t remember your name.
5/ stop + V-ing: dừng hẳn, chấm dứt
6/ stop + to V: dừng lại để làm việc khác
Ex: My father stopped (smoke) smoking two years ago.
       He felt tired after driving for two hours so he stopped (take) to take a short rest.
7/ try + V-ing: thử          / tried / tries
8/ try + to V: cố gắng
9/ need + V-ing: cần được (bị động) = need to be + V3/-ed
10/ need + to V: cần (chủ động)
Ex:    My car is dirty. It needs ____washing / to be washed
I need _to wash_____(wash) my car now.
11/ allow + V-ing : cho phép
12/ allow + O + to V: cho phép
My parents allowed me to go to the cinema with my friends this weekend.

13/ be allowed + to V: được cho phép
Ex: They don’t allow (smoke) smoking in their room.
They don’t allow me (smoke) to smoke in their room.
I am not allowed (smoke) to smoke in their room.

14/ let / make  + O + Vo: để cho (cho phép), khiến (bắt buộc)ai làm việc gì

Don't let the children play in the kitchen because it is a dangerous place.

15/ begin / start / continue + V-ing / to V: nghĩa của câu không đổi